Đám ma nàng tiền vàng đưa tang Đường thiên lý hôm nay đã đoạn Khúc chiêu hồn thỉnh nàng qua sông Mộ cốt mới còn chưa đắp xong
Nếu như hồng trần là xa xăm Đừng mong sẽ âm dương tương phùng Nhấc chung rượu ngày nàng bước đi Hương khói che lên thân bạch y
Tuyết rơi lạnh mộ phần thê lương Rượu đục vẫn mang mang tiễn người Khúc vãn cầm giờ vạn lý xa Kẻ khăn trắng đầu xanh cắm hoa
Bên sông này vạn dặm tang ma Còn bên ấy pháo hoa bái đường Trước linh đường tề tựu tế hương Nước mắt rơi thương cho hồng nương
Áo trắng kẻ mặn nồng tang thương Còn người đã âm dương đoạn trường Chút giấy tiền rải đường bay đi Lệ nhi nữ phủ lên giá y
Phấn son điểm hồng nàng tô hương Rượu cay đón tân nương trống kèn Tấm quan tài đậy lại vết thương Ba nén nhang thay cho hồng nương
Bước lên kiệu đỏ lệ hoa vương Trần gian cũng âm dương cách biệt Đến đây thủy hỏa đoạn càn khôn Kiệu hoa tám người khiêng cốt xương
Tuyết bao phủ vạn trượng hương thôn Nàng đưa bốn ngón tay ước thề Bốn trăm dặm một mùi máu tanh Oán khí vương trong đêm nhập quan
Mõ vẫn tụng một đoạn thê lương Bài vị cắm trên tay bái đường Em theo người về làm tân nương Một mình hắn lặng đưa đám tang
Cũng đã từng một thời thanh hương Từng tuyết lãnh kim ba đối ẩm Đến nay thì một người cắm hương Ai sẽ đi qua cương thường đây?
6. Nếu một người một đời bi thương Một người sẽ an nhiên vĩnh hằng Khóc cho nàng vạn thủy thiên sương Hồng nhan khúc ngọa thủy đã vương
Chắc chắn là đoạn tuyệt âm dương Hồn thiêng cũng thiên thu vĩnh biệt Đám tang nàng mờ mịt tuyết sương Ai cắt đi dây tơ còn vương?
难 以 启 齿 的 柔 弱 nán yǐ qí chǐ de róu ruò 孤 单 夜 里 会 滑 落 gū dān yè lǐ huì huá luò 也 许 有 太 多 的 错 yé xǔ yǒu tài duō de cuò 还 有 这 一 世 承 诺 hái yǒu zhè yí shì chéng nuò
你 不 再 是 我 的 妻 nǐ bú zài shì wǒ de qī 我 不 再 是 你 唯 一 wǒ bú zài shì nǐ wéi yī 一 次 次 步 步 紧 逼 yí cì cì bù bù jǐn bī 消 失 当 初 的 珍 惜 xiāo shī dàng chū de zhēn xī
难 以 启 齿 的 柔 弱 nán yǐ qí chǐ de róu ruò 自 己 慢 慢 去 把 握 zì jǐ màn màn qù bǎ wò 就 算 有 天 犯 了 错 jiù suàn yǒu tiān fàn le cuò 又 只 是 孤 单 难 过 yòu zhǐ shì gū dān nán guò
遇 见 你 的 那 天 起 yù jiàn nǐ de nà tiān qǐ 就 已 丢 了 我 自 己 jiù yǐ diū le wǒ zì jǐ 爱 并 非 一 时 兴 起 ài bìng fēi yì shí xīng qǐ 千 山 万 水 总 是 你 qiān shān wàn shuǐ zǒng shì nǐ
有 时 偷 偷 掉 眼 泪 yǒu shí tōu tōu diào yǎn lèi 有 时 独 自 受 着 罪 yǒu shí dú zì shòu zhe zuì 彻 夜 相 思 会 很 累 chè yè xiāng sī huì hěn lèi 没 人 给 予 我 安 慰 méi rén jí yǔ wǒ ān wèi
你 带 给 我 的 回 忆 nǐ dài gěi wǒ de huí yì 在 脑 海 无 法 抹 去 zài náo hǎi wú fǎ mǒ qù 你 带 给 我 的 意 义 nǐ dài gěi wǒ de yì yì 和 远 离 后 的 忧 郁 hé yuǎn lí hòu de yōu yù
爱 与 恨 世 界 迷 惑 ài yǔ hèn shì jiè mí huò 难 以 启 齿 的 柔 弱 nán yǐ qí chǐ de róu ruò 孤 单 夜 里 会 滑 落 gū dān yè lǐ huì huá luò 身 边 只 剩 一 人 座 shēn biān zhǐ shèng yì rén zuò
曾 经 一 起 牵 着 手 céng jīng yì qǐ qiān zhuó shǒu 情 话 早 就 已 没 有 qíng huà zǎo jiù yǐ méi yǒu 面 对 感 情 会 发 抖 miàn duì gǎn qíng huì fā dǒu 我 已 不 敢 再 张 口 wǒ yǐ bù gǎn zài zhāng kǒu
有 时 默 默 的 认 真 yǒu shí mò mò de rèn zhēn 因 为 对 你 陷 太 深 yīn wèi duì nǐ xiàn tài shēn 感 受 属 于 你 体 温 gǎn shòu shǔ yú nǐ tǐ wēn 不 会 陪 我 到 黄 昏 bú huì péi wǒ dào huáng hūn
难 以 启 齿 的 柔 弱 nán yǐ qí chǐ de róu ruò 不 能 自 己 去 把 握 bù néng zì jǐ qù bǎ wò 看 着 夜 幕 在 滑 落 kàn zhe yè mù zài huá luò 当 一 个 时 间 过 客 dāng yí gè shí jiān guò kè
6. 幻 想 故 事 能 重 来 huàn xiǎng gù shi néng chóng lái 是 时 间 真 的 难 捱 shì shí jiān zhēn de nán ái 那 些 美 好 的 对 白 nà xiē méi hǎo de duì bái 随 歌 都 会 被 掩 埋 suí gē dū huì bèi yǎn mái
没 想 过 自 己 可 能 méi xiǎng guò zì jǐ kě néng 可 能 没 想 过 心 疼 kě néng méi xiǎng guò xīn téng 你 来 到 陌 生 的 城 nǐ lái dào mò shēng de chéng 剪 不 断 这 根 红 绳 jiǎn bú duàn zhè gēn hóng shéng
== DẠO NHẠC ==
Đám ma nàng tiền vàng đưa tang Đường thiên lý hôm nay đã đoạn Khúc chiêu hồn thỉnh nàng qua sông Mộ cốt mới còn chưa đắp xong
Nếu như hồng trần là xa xăm Đừng mong sẽ âm dương tương phùng Nhấc chung rượu ngày nàng bước đi Hương khói che lên thân bạch y
Tuyết rơi lạnh mộ phần thê lương Rượu đục vẫn mang mang tiễn người Khúc vãn cầm giờ vạn lý xa Kẻ khăn trắng đầu xanh cắm hoa
Bên sông này vạn dặm tang ma Còn bên ấy pháo hoa bái đường Trước linh đường tề tựu tế hương Nước mắt rơi thương cho hồng nương
Áo trắng kẻ mặn nồng tang thương Còn người đã âm dương đoạn trường Chút giấy tiền rải đường bay đi Lệ nhi nữ phủ lên giá y
Phấn son điểm hồng nàng tô hương Rượu cay đón tân nương trống kèn Tấm quan tài đậy lại vết thương Ba nén nhang thay cho hồng nương
Bước lên kiệu đỏ lệ hoa vương Trần gian cũng âm dương cách biệt Đến đây thủy hỏa đoạn càn khôn Kiệu hoa tám người khiêng cốt xương
Tuyết bao phủ vạn trượng hương thôn Nàng đưa bốn ngón tay ước thề Bốn trăm dặm một mùi máu tanh Oán khí vương trong đêm nhập quan
Mõ vẫn tụng một đoạn thê lương Bài vị cắm trên tay bái đường Em theo người về làm tân nương Một mình hắn lặng đưa đám tang
Cũng đã từng một thời thanh hương Từng tuyết lãnh kim ba đối ẩm Đến nay thì một người cắm hương Ai sẽ đi qua cương thường đây?
6. Nếu một người một đời bi thương Một người sẽ an nhiên vĩnh hằng Khóc cho nàng vạn thủy thiên sương Hồng nhan khúc ngọa thủy đã vương
Chắc chắn là đoạn tuyệt âm dương Hồn thiêng cũng thiên thu vĩnh biệt Đám tang nàng mờ mịt tuyết sương Ai cắt đi dây tơ còn vương?
难 以 启 齿 的 柔 弱 nán yǐ qí chǐ de róu ruò 孤 单 夜 里 会 滑 落 gū dān yè lǐ huì huá luò 也 许 有 太 多 的 错 yé xǔ yǒu tài duō de cuò 还 有 这 一 世 承 诺 hái yǒu zhè yí shì chéng nuò
你 不 再 是 我 的 妻 nǐ bú zài shì wǒ de qī 我 不 再 是 你 唯 一 wǒ bú zài shì nǐ wéi yī 一 次 次 步 步 紧 逼 yí cì cì bù bù jǐn bī 消 失 当 初 的 珍 惜 xiāo shī dàng chū de zhēn xī
难 以 启 齿 的 柔 弱 nán yǐ qí chǐ de róu ruò 自 己 慢 慢 去 把 握 zì jǐ màn màn qù bǎ wò 就 算 有 天 犯 了 错 jiù suàn yǒu tiān fàn le cuò 又 只 是 孤 单 难 过 yòu zhǐ shì gū dān nán guò
遇 见 你 的 那 天 起 yù jiàn nǐ de nà tiān qǐ 就 已 丢 了 我 自 己 jiù yǐ diū le wǒ zì jǐ 爱 并 非 一 时 兴 起 ài bìng fēi yì shí xīng qǐ 千 山 万 水 总 是 你 qiān shān wàn shuǐ zǒng shì nǐ
有 时 偷 偷 掉 眼 泪 yǒu shí tōu tōu diào yǎn lèi 有 时 独 自 受 着 罪 yǒu shí dú zì shòu zhe zuì 彻 夜 相 思 会 很 累 chè yè xiāng sī huì hěn lèi 没 人 给 予 我 安 慰 méi rén jí yǔ wǒ ān wèi
你 带 给 我 的 回 忆 nǐ dài gěi wǒ de huí yì 在 脑 海 无 法 抹 去 zài náo hǎi wú fǎ mǒ qù 你 带 给 我 的 意 义 nǐ dài gěi wǒ de yì yì 和 远 离 后 的 忧 郁 hé yuǎn lí hòu de yōu yù
爱 与 恨 世 界 迷 惑 ài yǔ hèn shì jiè mí huò 难 以 启 齿 的 柔 弱 nán yǐ qí chǐ de róu ruò 孤 单 夜 里 会 滑 落 gū dān yè lǐ huì huá luò 身 边 只 剩 一 人 座 shēn biān zhǐ shèng yì rén zuò
曾 经 一 起 牵 着 手 céng jīng yì qǐ qiān zhuó shǒu 情 话 早 就 已 没 有 qíng huà zǎo jiù yǐ méi yǒu 面 对 感 情 会 发 抖 miàn duì gǎn qíng huì fā dǒu 我 已 不 敢 再 张 口 wǒ yǐ bù gǎn zài zhāng kǒu
有 时 默 默 的 认 真 yǒu shí mò mò de rèn zhēn 因 为 对 你 陷 太 深 yīn wèi duì nǐ xiàn tài shēn 感 受 属 于 你 体 温 gǎn shòu shǔ yú nǐ tǐ wēn 不 会 陪 我 到 黄 昏 bú huì péi wǒ dào huáng hūn
难 以 启 齿 的 柔 弱 nán yǐ qí chǐ de róu ruò 不 能 自 己 去 把 握 bù néng zì jǐ qù bǎ wò 看 着 夜 幕 在 滑 落 kàn zhe yè mù zài huá luò 当 一 个 时 间 过 客 dāng yí gè shí jiān guò kè
6. 幻 想 故 事 能 重 来 huàn xiǎng gù shi néng chóng lái 是 时 间 真 的 难 捱 shì shí jiān zhēn de nán ái 那 些 美 好 的 对 白 nà xiē méi hǎo de duì bái 随 歌 都 会 被 掩 埋 suí gē dū huì bèi yǎn mái
没 想 过 自 己 可 能 méi xiǎng guò zì jǐ kě néng 可 能 没 想 过 心 疼 kě néng méi xiǎng guò xīn téng 你 来 到 陌 生 的 城 nǐ lái dào mò shēng de chéng 剪 不 断 这 根 红 绳 jiǎn bú duàn zhè gēn hóng shéng
== HẾT BÀI ==
1. Đám ma nàng tiền vàng đưa tang
Đường thiên lý hôm nay đã đoạn
Khúc chiêu hồn thỉnh nàng qua sông
Mộ cốt mới còn chưa đắp xong
Nếu như hồng trần là xa xăm
Đừng mong sẽ âm dương tương phùng
Nhấc chung rượu ngày nàng bước đi
Hương khói che lên thân bạch y
2. Tuyết rơi lạnh mộ phần thê lương
Rượu đục vẫn mang mang tiễn người
Khúc vãn cầm giờ vạn lý xa
Kẻ khăn trắng đầu xanh cắm hoa
Bên sông này vạn dặm tang ma
Còn bên ấy pháo hoa bái đường
Trước linh đường tề tựu tế hương
Nước mắt rơi thương cho hồng nương
3. Áo trắng kẻ mặn nồng tang thương
Còn người đã âm dương đoạn trường
Chút giấy tiền rải đường bay đi
Lệ nhi nữ phủ lên giá y
Phấn son điểm hồng nàng tô hương
Rượu cay đón tân nương trống kèn
Tấm quan tài đậy lại vết thương
Ba nén nhang thay cho hồng nương
4. Bước lên kiệu đỏ lệ hoa vương
Trần gian cũng âm dương cách biệt
Đến đây thủy hỏa đoạn càn khôn
Kiệu hoa tám người khiêng cốt xương
Tuyết bao phủ vạn trượng hương thôn
Nàng đưa bốn ngón tay ước thề
Bốn trăm dặm một mùi máu tanh
Oán khí vương trong đêm nhập quan
5. Mõ vẫn tụng một đoạn thê lương
Bài vị cắm trên tay bái đường
Em theo người về làm tân nương
Một mình hắn lặng đưa đám tang
Cũng đã từng một thời thanh hương
Từng tuyết lãnh kim ba đối ẩm
Đến nay thì một người cắm hương
Ai sẽ đi qua cương thường đây?
6. Nếu một người một đời bi thương
Một người sẽ an nhiên vĩnh hằng
Khóc cho nàng vạn thủy thiên sương
Hồng nhan khúc ngọa thủy đã vương
Chắc chắn là đoạn tuyệt âm dương
Hồn thiêng cũng thiên thu vĩnh biệt
Đám tang nàng mờ mịt tuyết sương
Ai cắt đi dây tơ còn vương?
1. 难 以 启 齿 的 柔 弱
nán yǐ qí chǐ de róu ruò
孤 单 夜 里 会 滑 落
gū dān yè lǐ huì huá luò
也 许 有 太 多 的 错
yé xǔ yǒu tài duō de cuò
还 有 这 一 世 承 诺
hái yǒu zhè yí shì chéng nuò
你 不 再 是 我 的 妻
nǐ bú zài shì wǒ de qī
我 不 再 是 你 唯 一
wǒ bú zài shì nǐ wéi yī
一 次 次 步 步 紧 逼
yí cì cì bù bù jǐn bī
消 失 当 初 的 珍 惜
xiāo shī dàng chū de zhēn xī
2. 难 以 启 齿 的 柔 弱
nán yǐ qí chǐ de róu ruò
自 己 慢 慢 去 把 握
zì jǐ màn màn qù bǎ wò
就 算 有 天 犯 了 错
jiù suàn yǒu tiān fàn le cuò
又 只 是 孤 单 难 过
yòu zhǐ shì gū dān nán guò
遇 见 你 的 那 天 起
yù jiàn nǐ de nà tiān qǐ
就 已 丢 了 我 自 己
jiù yǐ diū le wǒ zì jǐ
爱 并 非 一 时 兴 起
ài bìng fēi yì shí xīng qǐ
千 山 万 水 总 是 你
qiān shān wàn shuǐ zǒng shì nǐ
3. 有 时 偷 偷 掉 眼 泪
yǒu shí tōu tōu diào yǎn lèi
有 时 独 自 受 着 罪
yǒu shí dú zì shòu zhe zuì
彻 夜 相 思 会 很 累
chè yè xiāng sī huì hěn lèi
没 人 给 予 我 安 慰
méi rén jí yǔ wǒ ān wèi
你 带 给 我 的 回 忆
nǐ dài gěi wǒ de huí yì
在 脑 海 无 法 抹 去
zài náo hǎi wú fǎ mǒ qù
你 带 给 我 的 意 义
nǐ dài gěi wǒ de yì yì
和 远 离 后 的 忧 郁
hé yuǎn lí hòu de yōu yù
4. 爱 与 恨 世 界 迷 惑
ài yǔ hèn shì jiè mí huò
难 以 启 齿 的 柔 弱
nán yǐ qí chǐ de róu ruò
孤 单 夜 里 会 滑 落
gū dān yè lǐ huì huá luò
身 边 只 剩 一 人 座
shēn biān zhǐ shèng yì rén zuò
曾 经 一 起 牵 着 手
céng jīng yì qǐ qiān zhuó shǒu
情 话 早 就 已 没 有
qíng huà zǎo jiù yǐ méi yǒu
面 对 感 情 会 发 抖
miàn duì gǎn qíng huì fā dǒu
我 已 不 敢 再 张 口
wǒ yǐ bù gǎn zài zhāng kǒu
5. 有 时 默 默 的 认 真
yǒu shí mò mò de rèn zhēn
因 为 对 你 陷 太 深
yīn wèi duì nǐ xiàn tài shēn
感 受 属 于 你 体 温
gǎn shòu shǔ yú nǐ tǐ wēn
不 会 陪 我 到 黄 昏
bú huì péi wǒ dào huáng hūn
难 以 启 齿 的 柔 弱
nán yǐ qí chǐ de róu ruò
不 能 自 己 去 把 握
bù néng zì jǐ qù bǎ wò
看 着 夜 幕 在 滑 落
kàn zhe yè mù zài huá luò
当 一 个 时 间 过 客
dāng yí gè shí jiān guò kè
6. 幻 想 故 事 能 重 来
huàn xiǎng gù shi néng chóng lái
是 时 间 真 的 难 捱
shì shí jiān zhēn de nán ái
那 些 美 好 的 对 白
nà xiē méi hǎo de duì bái
随 歌 都 会 被 掩 埋
suí gē dū huì bèi yǎn mái
没 想 过 自 己 可 能
méi xiǎng guò zì jǐ kě néng
可 能 没 想 过 心 疼
kě néng méi xiǎng guò xīn téng
你 来 到 陌 生 的 城
nǐ lái dào mò shēng de chéng
剪 不 断 这 根 红 绳
jiǎn bú duàn zhè gēn hóng shéng
Đường thiên [Em] lý hôm nay đã [Am] đoạn
Khúc chiêu [F] hồn thỉnh nàng qua [G] sông
Mộ cốt [C] mới còn chưa đắp xong
Nếu như [F] hồng trần là xa [G] xăm
Đừng mong [Em] sẽ âm dương tương [Am] phùng
Nhấc chung [F] rượu ngày nàng bước [Em] đi
Hương khói [Am] che lên thân bạch y
2. Tuyết rơi [F] lạnh mộ phần thê [G] lương
Rượu đục [Em] vẫn mang mang tiễn [Am] người
Khúc vãn [F] cầm giờ vạn lý [G] xa
Kẻ khăn [C] trắng đầu xanh cắm hoa
Bên sông [F] này vạn dặm tang [G] ma
Còn bên [Em] ấy pháo hoa bái [Am] đường
Trước linh [F] đường tề tựu tế [Em] hương
Nước mắt [Am] rơi thương cho hồng nương
3. Áo trắng [F] kẻ mặn nồng tang [G] thương
Còn người [Em] đã âm dương đoạn [Am] trường
Chút giấy [F] tiền rải đường bay [G] đi
Lệ nhi [C] nữ phủ lên giá y
Phấn son [F] điểm hồng nàng tô [G] hương
Rượu cay [Em] đón tân nương trống [Am] kèn
Tấm quan [F] tài đậy lại vết [Em] thương
Ba nén [Am] nhang thay cho hồng nương
4. Bước lên [F] kiệu đỏ lệ hoa [G] vương
Trần gian [Em] cũng âm dương cách [Am] biệt
Đến đây [F] thủy hỏa đoạn càn [G] khôn
Kiệu hoa [C] tám người khiêng cốt xương
Tuyết bao [F] phủ vạn trượng hương [G] thôn
Nàng đưa [Em] bốn ngón tay ước [Am] thề
Bốn trăm [F] dặm một mùi máu [Em] tanh
Oán khí [Am] vương trong đêm nhập quan
5. Mõ vẫn [F] tụng một đoạn thê [G] lương
Bài vị [Em] cắm trên tay bái [Am] đường
Em theo [F] người về làm tân [G] nương
Một mình [C] hắn lặng đưa đám tang
Cũng đã [F] từng một thời thanh [G] hương
Từng tuyết [Em] lãnh kim ba đối [Am] ẩm
Đến nay [F] thì một người cắm [Em] hương
Ai sẽ đi [Am] qua cương thường đây?
6. Nếu một [F] người một đời bi [G] thương
Một người [Em] sẽ an nhiên vĩnh [Am] hằng
Khóc cho [F] nàng vạn thủy thiên [G] sương
Hồng nhan [C] khúc ngọa thủy đã vương
Chắc chắn [F] là đoạn tuyệt âm [G] dương
Hồn thiêng [Em] cũng thiên thu vĩnh [Am] biệt
Đám tang [F] nàng mờ mịt tuyết [Em] sương
Ai cắt [Am] đi dây tơ còn vương?
----------------
1. 难 以 启 齿 的 柔 弱
nán yǐ [F] qí chǐ de róu [G] ruò
孤 单 夜 里 会 滑 落
gū dān [Em] yè lǐ huì huá [Am] luò
也 许 有 太 多 的 错
yé xǔ [F] yǒu tài duō de [G] cuò
还 有 这 一 世 承 诺
hái yǒu [C] zhè yí shì chéng nuò
你 不 再 是 我 的 妻
nǐ bú [F] zài shì wǒ de [G] qī
我 不 再 是 你 唯 一
wǒ bú [Em] zài shì nǐ wéi [Am] yī
一 次 次 步 步 紧 逼
yí cì [F] cì bù bù jǐn [Em] bī
消 失 当 初 的 珍 惜
xiāo shī [Am] dàng chū de zhēn xī
2. 难 以 启 齿 的 柔 弱
nán yǐ [F] qí chǐ de róu [G] ruò
自 己 慢 慢 去 把 握
zì jǐ [Em] màn màn qù bǎ [Am] wò
就 算 有 天 犯 了 错
jiù suàn [F] yǒu tiān fàn le [G] cuò
又 只 是 孤 单 难 过
yòu zhǐ [C] shì gū dān nán guò
遇 见 你 的 那 天 起
yù jiàn [F] nǐ de nà tiān [G] qǐ
就 已 丢 了 我 自 己
jiù yǐ [Em] diū le wǒ zì [Am] jǐ
爱 并 非 一 时 兴 起
ài bìng [F] fēi yì shí xīng [Em] qǐ
千 山 万 水 总 是 你
qiān shān [Am] wàn shuǐ zǒng shì nǐ
3. 有 时 偷 偷 掉 眼 泪
yǒu shí [F] tōu tōu diào yǎn [G] lèi
有 时 独 自 受 着 罪
yǒu shí [Em] dú zì shòu zhe [Am] zuì
彻 夜 相 思 会 很 累
chè yè [F] xiāng sī huì hěn [G] lèi
没 人 给 予 我 安 慰
méi rén [C] jí yǔ wǒ ān wèi
你 带 给 我 的 回 忆
nǐ dài [F] gěi wǒ de huí [G] yì
在 脑 海 无 法 抹 去
zài náo [Em] hǎi wú fǎ mǒ [Am] qù
你 带 给 我 的 意 义
nǐ dài [F] gěi wǒ de yì [Em] yì
和 远 离 后 的 忧 郁
hé yuǎn [Am] lí hòu de yōu yù
4. 爱 与 恨 世 界 迷 惑
ài yǔ [F] hèn shì jiè mí [G] huò
难 以 启 齿 的 柔 弱
nán yǐ [Em] qí chǐ de róu [Am] ruò
孤 单 夜 里 会 滑 落
gū dān [F] yè lǐ huì huá [G] luò
身 边 只 剩 一 人 座
shēn biān [C] zhǐ shèng yì rén zuò
曾 经 一 起 牵 着 手
céng jīng [F] yì qǐ qiān zhuó [G] shǒu
情 话 早 就 已 没 有
qíng huà [Em] zǎo jiù yǐ méi [Am] yǒu
面 对 感 情 会 发 抖
miàn duì [F] gǎn qíng huì fā [Em] dǒu
我 已 不 敢 再 张 口
wǒ yǐ [Am] bù gǎn zài zhāng kǒu
5. 有 时 默 默 的 认 真
yǒu shí [F] mò mò de rèn [G] zhēn
因 为 对 你 陷 太 深
yīn wèi [Em] duì nǐ xiàn tài [Am] shēn
感 受 属 于 你 体 温
gǎn shòu [F] shǔ yú nǐ tǐ [G] wēn
不 会 陪 我 到 黄 昏
bú huì [C] péi wǒ dào huáng hūn
难 以 启 齿 的 柔 弱
nán yǐ [F] qí chǐ de róu [G] ruò
不 能 自 己 去 把 握
bù néng [Em] zì jǐ qù bǎ [Am] wò
看 着 夜 幕 在 滑 落
kàn zhe [F] yè mù zài huá [Em] luò
当 一 个 时 间 过 客
dāng yí [Am] gè shí jiān guò kè
6. 幻 想 故 事 能 重 来
huàn xiǎng [F] gù shi néng chóng [G] lái
是 时 间 真 的 难 捱
shì shí [Em] jiān zhēn de nán [Am] ái
那 些 美 好 的 对 白
nà xiē [F] méi hǎo de duì [G] bái
随 歌 都 会 被 掩 埋
suí gē [C] dū huì bèi yǎn mái
没 想 过 自 己 可 能
méi xiǎng [F] guò zì jǐ kě [G] néng
可 能 没 想 过 心 疼
kě néng [Em] méi xiǎng guò xīn [Am] téng
你 来 到 陌 生 的 城
nǐ lái [F] dào mò shēng de [Em] chéng
剪 不 断 这 根 红 绳
jiǎn bú [Am] duàn zhè gēn hóng shéng